Định mức 1778 dự toán sửa chữa công trình xây dựng

NGUYỄN VĂN BÁCH
9/06/2009

BỘ XÂY DỰNG
*****
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
Số: 1778/BXD-VP
V/v công bố định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2007

Kính gửi:
- Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
- Các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng theo hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.


Nơi nhận:

- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-Văn phòng chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD, H.300
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, như: Cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3 tường; gia công lắp dựng 100kg cốt thép trong bê tông, vá 1m2 đường, thay thế 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
I- NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
2- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
II- KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng gồm ba phần với 14 chương công tác được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa và được mã hoá thống nhất.
Phần I : Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc
Chương I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình
Chương II: Công tác xây đá, gạch
Chương III: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ
Chương IV: Công tác làm mái
Chương V: Công tác trát, láng
Chương VI: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương VII: Công tác làm trần,làm mộc trang trí thông dụng
Chương VIII: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni kết cấu gỗ và một số công tác khác
Chương IX: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương X: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải
Phần II: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường bộ
Chương XI: Công tác sửa chữa cầu đường bộ
Chương XII: Công tác sửa chữa đường bộ
Phần III: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường sắt
Chương XIII: Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ các cấu kiện của dầm thép cầu đường sắt
Chương XIV: Công tác sửa chữa đường sắt
Mỗi loại công tác xây lắp sửa chữa trong định mức được trình bày tóm tắt : Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sửa chữa đó. Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sửa chữa bình quân.
Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính
III- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi trong định mức được định mức riêng đối với từng điều kiện thi công và yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung trong các chương IX, X của tập định mức này.
Đối với một số loại công tác xây lắp khác như: Đào, đắp đất, đá, cát; sản xuất, lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà và phục vụ sinh hoạt .v.v... không định mức trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng và định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố.
Định mức cấp phối 1m3 vữa xây, vữa bê tông các loại và cấp phối vật liệu 1 tấn bê tông nhựa... sử dụng cho công tác xây lắp sửa chữa áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng được Bộ Xây dựng công bố.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của định mức dự toán còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.

Phần 1
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC

KẾT CẤU VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
I- KẾT CẤU ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN .
Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc gồm 10 chương.
Chương 1: Phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình.
Chương 2: Công tác xây đá, gạch.
Chương 3: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ.
Chương 4: Công tác làm mái.
Chương 5: Công tác trát, láng.
Chương 6: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương 7: Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụng.
Chương 8: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả,
sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác.
Chương 9: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương 10: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Mức hao phí được ghi trong định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc được tính với điều kiện thi công ở độ cao ≤ 4m so với cao độ ± 0.00 của công trình. Đối với các công tác xây lắp sửa chữa thi công ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m (tương đương với một tầng nhà) thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công.
Chương 1:
CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH
1- Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật
- Các bộ phận kết cấu của công trình cũ có thể được phá hoặc tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ phận để thay thế hoặc sửa chữa lại.
- Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực hiện theo đúng trình tự biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động, phá hoặc tháo dỡ phải cẩn thận để tận dụng thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình.
- Tháo dỡ mái để đảo ngói hoặc lợp lại không được xếp chồng vật liệu tập trung một chỗ cao quá 30cm làm hư hỏng sườn mái hoặc xô trượt dễ gây tai nạn lao động. Khi tháo dỡ mái ngói có dây buộc cần tháo dây để dỡ ngói tránh làm sứt lỗ buộc.
- Tháo dỡ vì kèo, khuôn cửa, cánh cửa gỗ cần lưu ý tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng.
- Những vật liệu khi phá hoặc tháo dỡ ra phải phân loại, sắp xếp gọn gàng vào nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Khối lượng công việc phá hoặc tháo dỡ được đo từ các bộ phận kết cấu cần phải phá hoặc tháo dỡ theo đơn vị tính của định mức.
2- Hướng dẫn sử dụng
- Khi phá hoặc tháo dỡ các kết cấu nếu phải thực hiện chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí nhân công tương ứng được nhân với hệ số 1,5 , các hao phí về vật liệu phục vụ cho công tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp thi công cụ thể.
- Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giáo thì các hao phí cho công việc này được tính riêng.
- Đối với trường hợp phải thu hồi vật liệu thì định mức hao phí nhân công tương ứng được nhân với các hệ số trong bảng sau:
Mức thu hồi vật liệu so với khối lượng phá hoặc tháo dỡ
Hệ số
20 ÷ 30%
1,5
>30 ÷ 50%
1,8
>50%
2,2
3- Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công
- Phá hoặc tháo dỡ các kết cấu của công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế.
- Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trong phạm vi 30m.
- Thu dọn nơi làm việc. (Công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30m
được tính bằng định mức riêng)
XA.0100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Móng bê tông
Móng xây gạch
Móng xây đá
Gạch vỡ
Không cốt thép
Có cốt thép
XA.1
Phá dỡ móng các loại
Nhân công 3,7/7
công
2,39
6,25
7,48
2,00
3,60

11
12
13
21
31
XA.0200 PHÁ DỠ NỀN BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bê tông gạch vỡ
Bê tông
Láng vữa xi măng
Không cốt thép
Có cốt thép
XA.02
Phá dỡ nền bê tông
Nhân công 3,7/7
công
0,26
0,30
0,78
0,10

11
12
13
21
XA.0300 PHÁ DỠ NỀN GẠCH
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Gạch đất nung không vỉa nghiêng
Gạch lá nem
Gạch XM Gạch gốm các loại
Gạch đất nung vỉa nghiêng
XA.03
Phá dỡ nền gạch
Nhân công 3,7/7
công
0,13
0,11
0,15
0,26

11
12
13
14
XA.0400 PHÁ DỠ TƯỜNG
XA.0410 TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
≤ 33
≤ 45
>45
XA.041
Tường bê tông không cốt thép
Nhân công 3,7/7
công
3,67
4,75
5,46
6,28
7,22

1
2
3
4
5
XA.0420 TƯỜNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
≤ 33
≤ 45
>45
XA.042
Tường bê tông cốt thép
Nhân công 3,7/7
công
3,72
4,89
5,53
6,46
7,42

1
2
3
4
5
XA.0430 TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
≤ 33
≤ 45
>45
XA.043
Tường xây gạch
Nhân công 3,7/7
công
1,15
1,27
1,34
1,78
1,93

1
2
3
4
5
XA.0440 TƯỜNG XÂY ĐÁ CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 22
≤ 33
≤ 45
>45
XA.044
Tường xây đá các loại
Nhân công 3,7/7
công
1,34
1,67
1,86
2,05

2
3
4
5
XA.0500 PHÁ DỠ XÀ, DẦM, CỘT, TRỤ, SÀN, MÁI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Xà, dầm bê tông cốt thép
Cột, trụ
Sàn,mái bê tông cốt thép
Bê tông cốt thép
Gạch, đá
XA.05
Phá dỡ xà, dầm, cột, trụ, sàn mái
Nhân công 3,7/7
công
8,47
7,37
1,75
8,73

11
21
22
31
XA.0600 PHÁ DỠ BỜ NÓC, BỜ CHẢY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Xây gạch
Xây ngói bò
XA.06
Phá dỡ bờ nóc, bờ chảy
Nhân công 3,7/7
công
0,04
0,02

10
20
XA.0700 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Gạch vỉa nghiêng trên mái
Xi măng láng trên mái
Bê tông xỉ trên mái
Gạch lá nem
XA.07
Phá dỡ các kết cấu trên mái bằng
Nhân công 3,7/7
công
0,30
0,19
0,22
0,15

10
20
30
40
XA.0800 PHÁ LỚP VỮA TRÁT
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Tường, cột, trụ
Xà, dầm, trần
XA.08
Phá lớp vữa trát
Nhân công 3,7/7
công
0,12
0,19

10
20
XA.0900 PHÁ DỠ HÀNG RÀO
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Dây thép gai
Song sắt
Tre, gỗ
XA.09
Phá dỡ hàng rào
Nhân công 3,7/7
công
0,04
0,09
0,02

10
20
30
XA.1000 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨ
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Lớp vôi
Lớp sơn
Tường cột, trụ
Xà, dầm, trần
Bê tông
Gỗ
Kính
Kim loại
XA.10
Cạo bỏ lớp vôi , sơn cũ
Nhân công 3,7/7
công
0,06
0,07
0,11
0,10
0,15
0,20

11
12
21
22
23
24
XA.1100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Đào bỏ mặt đường nhựa
Cạo rỉ các kết cấu thép
Đục nhám mặt bê tông
Chiều dày (cm)
≤10
>10
XA.11
Phá dỡ các kết cấu khác
Nhân công 3,7/7
công
0,10
0,22
0,25
0,15

11
12
20
30
XA.1200 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG TƯỜNG BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1lỗ
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
Tiết diện lỗ (m2)
Tiết diện lỗ (m2)
≤ 0,04
≤ 0,09
≤ 0,15
≤ 0,04
≤ 0,09
≤ 0,15
XA.12
Đục lỗ thông tường bê tông
Nhân công 3,7/7
công
0,45
0,58
0,93
1,02
1,33
2,14

11
12
13
21
22
23
XA.1300 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1lỗ
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
Tiết diện lỗ (m2)
Tiết diện lỗ (m2)
≤ 0,04
≤ 0,09
≤ 0,15
≤ 0,04
≤ 0,09
≤ 0,15
XA.13
Đục lỗ thông tường xây gạch
Nhân công 3,7/7
công
0,08
0,10
0,12
0,12
0,14
0,16

11
12
13
21
22
23
XA.1400 ĐỤC MỞ TƯỜNG LÀM CỬA
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại tường
Bê tông
Xây gạch
Chiều dày tường (cm)
≤ 11
≤ 22
≤ 33
≤ 11
≤ 22
≤ 33
XA.14
Đục mở tường làm cửa
Nhân công 3,7/7
công
1,60
3,06
3,87
0,32
0,48
0,78

11
12
13
21
22
23
XA.1500 ĐỤC TƯỜNG, SÀN THÀNH RÃNH ĐỂ CÀI SÀN BÊ TÔNG, CHÔN ỐNG NƯỚC, ỐNG BẢO VỆ DÂY DẪN
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Tường, sàn bê tông
Tường, sàn gạch
XA.15
Đục tường, sàn thành rãnh
Nhân công 3,7/7
công
0,49
0,12

10
20
Ghi chú: Khi phá dỡ 1m3 các kết cấu bê tông cốt thép đã được định mức trong các bảng định mức nói trên, nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt thép bằng thủ công thì định mức hao phí cho công tác này được bổ sung và điều chỉnh như sau:
- Bổ sung hao phí vật liệu: Que hàn là 1,8 kg
- Hao phí nhân công công tác phá dỡ ứng với từng loại kết cấu bê tông cốt thép được nhân với hệ số KNC = 0,8.
- Bổ sung hao phí máy thi công: Máy hàn 23KW là 0,25 ca
XA.1600 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU
XA.1610 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU GỖ CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Xà gồ, dầm, cầu phong
Vì kèo
XA.16
Tháo dỡ các kết cấu gỗ của mái
Nhân công 3,7/7
công
2,61
3,22

11
12
XA.1620 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Litô
Dui mè
Ngói móc
Ngói vẩy cá
Tôn
Fibrô xi măng
XA.16
Tháo dỡ các kết cấu khác của mái
Nhân công 3,7/7
công
0,04
0,05
0,08
0,13
0,05
0,06

21
22
23
24
25
26
XA.1630 THÁO DỠ TRẦN
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cót ép, tấm nhựa
Vôi rơm (cả tháo lati)
Trần gỗ
XA.16
Tháo dỡ trần
Nhân công 4,0/7
công
0,02
0,10
0,08

31
32
33
XA.1640 THÁO DỠ KHUÔN CỬA
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khuôn cửa đơn
Khuôn cửa kép
XA.16
Tháo dỡ khuôn cửa
Nhân công 3,7/7
công
0,10
0,15

41
42
XA.1650 THÁO DỠ CÁNH CỬA
Đơn vị tính : 1cánh cửa
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cửa đi
Cửa sổ
XA.16
Tháo dỡ cánh cửa
Nhân công 3,7/7
công
0,05
0,03

51
52
XA.1660 THÁO DỠ CẦU THANG GỖ
XA.1661 THÁO DỠ BẬC THANG
Đơn vị tính : 1bậc
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
XA.16
Tháo dỡ bậc thang
Nhân công 4,0/7
công
0,06

61
XA.1662 THÁO DỠ YẾM THANG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
XA.16
Tháo dỡ yếm thang
Nhân công 4,0/7
công
0,08

62
XA.1663 THÁO DỠ LAN CAN
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
XA.16
Tháo dỡ lan can
Nhân công 4,0/7
công
0,10

63
XA.1670 THÁO DỠ VÁCH NGĂN
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khung mắt cáo
Giấy, ván ép, gỗ ván
Nhôm kính,gỗ kính
XA.16
Tháo dỡ vách ngăn
Nhân công 4,0/7
công
0,03
0,04
0,11

71
72
73
XA.1680 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINH
Đơn vị tính : 1bộ
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bồn tắm
Chậu rửa
Bệ xí
Chậu tiểu
XA.16
Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh
Nhân công 3,7/7
công
0,50
0,11
0,15
0,15

81
82
83
84
XA.1690 THÁO DỠ CÁC CẤU KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG, THÉP
Đơn vị tính : 1 cấu kiện
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Trọng lượng cấu kiện (kg)
≤ 50
≤ 100
≤ 150
≤250
≤350
XA.16
Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê tông, gang, thép
Nhân công 3,7/7
công
0,43
0,87
1,17
2,05
3,00

91
92
93
94
95
XA.1710 CẮT MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu. Tiến hành cắt bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày lớp cắt (cm)
≤5
≤6
≤7
XA.17
Cắt mặt đường bê tông asphalt
Vật liệu
Lưỡi cắt bê tông loại 356mm
Vật liệu khác
Nhân công 4/7
Máy thi công
Máy cắt bê tông MCD 218

cái
%
công

ca

0,25
2
1,76

0,22

0,30
2
2,00

0,25

0,35
2
2,30

0,29

11
12
13
XA.1720 CẮT BÊ TÔNG KHE CO GIÃN MẶT CẦU, KHE KỸ THUẬT (KHE ĐẶT VÒNG DÒ XE, KHE ĐẶT CÁP V.V...)
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày lớp cắt (cm)
≤5
≤6
≤7
≤8
XA.17
Cắt bê tông khe co giãn mặt cầu, khe kỹ thuật
Vật liệu
Lưỡi cắt bê tông loại 356mm
Vật liệu khác
Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Máy cắt bê tông MCD 218

cái
%
Công

ca

2,0
2
6,0

3,3

2,3
2
8,0

4,0

2,7
2
9,5

4,7

3,2
2
11,0

5,4

21
22
23
24
XA.1800 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao
độ lớp mặt đường cần bóc . Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe vận chuyển. Vận chuyển phế thải bằng ôtô 7 tấn trong phạm vi 1000m
Đơn vị tính :100m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày lớp cắt (cm)
≤3
≤4
≤5
≤6
≤7
XA.18
Cào bóc lớp mặt đường bê tông asphalt
Vật liệu
Răng cào
Vật liệu khác
Nhân công 4/7
Máy thi công
Máy cào bóc Wirtgen-C1000
Ô tô chở nước 5m3
Ô tô chở phế thải 7 Tấn
Ô tô chứa nhiên liệu 2,5 Tấn
Máy ép khí 420m3/h

bộ
%
công

ca
ca
ca
ca
ca

0,07
10
2,1

0,175
0,175
0,263
0,175
0,175

0,094
10
2,45

0,192
0,192
0,288
0,192
0,192

0,013
10
2,85

0,212
0,212
0,318
0,212
0,212

0,017
10
3,32

0,233
0,233
0,350
0,233
0,233

0,023
10
3,87

0,256
0,256
0,384
0,256
0,256

10
20
30
40
50
XA.1900 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ 7 TẤN
Đơn vị tính :100m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Đơn vị
Chiều dày lớp cắt (cm)
≤3
≤4
≤5
≤6
≤7
XA.19
Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn
ca
0,017
0,022
0,028
0,033
0,044

10
20
30
40
50
XA.2000 KHOAN BÊ TÔNG BẰNG MŨI KHOAN ĐẶC
Thành phần công việc :
Định vị lỗ khoan, khoan lỗ qua bê tông, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu
Công tác xâylắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Lỗ khoan F12mm
Lỗ khoan F16mm
Chiều sâu khoan (cm)
≤5
≤10
≤15
≤10
≤15
≤20
XA.201
Khoan bê tông bằng mũi khoanF12mm
Vật liệu








Mũi khoanF12mm
cái
0,015
0,03
0,045
0,03
0,0455
0,06

Mũi khoanF16mm
cái







Vật liệu khác
%
5
5
5
5
0,021
5
XA.202
Khoan bê tông bằng mũi khoanF16mm
Nhân công 3,7/7
công
0,014
0,016
0,018
0,018
0,095
0,023

Máy thi công








Máy khoan BT 0,6KW
ca
0,035
0,045
0,053
0,06

0,12

1
2
3
2
3
4
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
XA.2100 KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC
KHOAN NGHIÊNG BẤT KỲ
Thành phần công việc :
- Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan bê tông 0,6KW đường kính F24mm, khoan mở rộng lỗ khoan bằng máy khoan bê tông 1,5KW đường kính F40mm, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2110 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 40MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều sâu khoan (cm)
≤20
≤25
≤30
≤35
XA.211
Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoanF40mm
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F40mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công


ca
ca

0,06
0,200
2

0,18


0,047
0,071

0,06
0,200
2

0,19


0,049
0,089

0,06
0,200
2

0,20


0,05
0,107

0,06
0,200
2

0,21


0,054
0,125

4
5
6
7
XA.2120 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 50MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thànhn phần hao phí
Đơn vị
Chiều sâu khoan (cm)
≤20
≤25
≤30
≤35
XA.212
Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoanF50mm
Vật liệu
Mũi khoan kim cương F50mm

cái

0,06

0,06

0,06

0,06
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW
cái
%

công


ca
ca
0,200
2

0,18


0,054
0,081
0,200
2

0,19


0,056
0,102
0,200
2

0,20


0,059
0,123
0,200
2

0,21


0,062
0,143

4
5
6
7
XA.2130 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 60MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều sâu khoan (cm)
≤20
≤25
≤30
≤35
XA.213
Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng
bất kỳ, mũi khoan
F60mm
Vật liệu
Mũi khoan kim cương F60mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công


ca
ca

0,06
0,200
2

0,18


0,054
0,089

0,06
0,200
2

0,19


0,056
0,112

0,06
0,200
2

0,20


0,059
0,135

0,06
0,200
2

0,21


0,062
0,157

4
5
6
7
XA.2140 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 70MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều sâu khoan (cm)
≤20
≤25
≤30
≤35
XA.214
Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F70mm
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F70mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công


ca
ca

0,06
0,200
2

0,18


0,054
0,098

0,06
0,200
2

0,19


0,056
0,123

0,06
0,200
2

0,20


0,059
0,148

0,06
0,200
2

0,21


0,062
0,172

4
5
6
7
XA.2150 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 80MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
 Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều sâu khoan (cm)
≤20
≤25
≤30
≤35
XA.215
Khoan lấy lối xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F80mm
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F70mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công


ca
ca

0,06
0,200
2

0,18


0,054
0,107

0,06
0,200
2

0,19


0,056
0,135

0,06
0,200
2

0,20


0,059
0,163

0,06
0,200
2

0,21


0,062
0,189

4
5
6
7
XA.2200 CẮT SÀN, TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dầu vị trí cắt, cắt bê tông bằng máy, cậy phá bê tông sau khi cắt, thu dọn, vận chuyển phế thải ra khỏi vị trí cắt trong phạm vi 30m. Hoàn thiện chỗ cắt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2210 CẮT SÀN BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày sàn (cm)
≤10
≤15
≤20
XA.22
Cắt sàn bê tông bằng máy
Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy cắt BT 1,5KW
Máy mài 1KW
Máy khác

viên
viên
%

công


ca
ca
%

0,049
0,02
2

0,31


0,067
0,03
5

0,074
0,04
2

0,47


0,1
0,045
5

0,11
0,06
2

0,62


0,16
0,067
5

11
12
13
XA.2220 CẮT TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày tường (cm)
≤20
≤30
≤45
>45
XA.22
Cắt tường bê tông bằng máy
Vật liệu
Mũi khoan F24mm
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 1,5KW
Máy cắt BT 1,5KW
Máy mài 1KW
Máy khác

cái
viên
viên
%

công


ca
ca
ca
%

0,2
0,091
0,045
2

0,63


0,11
0,11
0,11
5

0,2
0,13
0,068
2

0,94


0,17
0,17
0,17
5

0,2
0,20
0,10
2

1,42


0,25
0,25
0,25
5

0,2
0,31
0,15
2

2,12


0,38
0,38
0,38
5

23
24
25
26
XA.2300 ĐỤC LỚP BÊ TÔNG MẶT NGOÀI CÁC LOẠI KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG BÚA CĂN
Thành phần công việc :
Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài các loại kết cấu bê tông; Hoàn thiện bề mặt đục theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dầy đục ≤3cm
Đục theo hướng nằm ngang
Đục ngửa từ dưới lên
XA.23
Đục lớp bê tông mặt ngoài các loại kết cấu bê tông bằng
búa căn
Vật liệu
Mũi đục

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Búa căn
Máy nén khí 9m3/ph

cái

công


ca
ca

0,015

0,165


0,04
0,02

0,015

0,180


0,06
0,03

10
20
XA.2410 PHUN CÁT TẨY SẠCH MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNG
Thành phần công việc :
Đổ cát vào phễu chứa, phun cát đã được phơi khô để tẩy sạch mặt ngoài của kết cấu bê tông, thu dọn mặt bằng sau khi phun.
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
XA.24
Phun cát tẩy sạch mặt ngoài kết cấu bê tông
Vật liệu
Cát vàng

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy nén khí 6m3/ph
Máy khác

m3

công


ca
%

0,035

0,021


0,015
10

10
XA. 2500 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY.
Thành phần công việc:
Phá vỡ các kết cấu bê tông đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m. Thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ.
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu
Thành phần hao phí
Đơn vị
Phá dỡ bằng búa căn, kết cấu bê tông:
Phá dỡ bằng máy khoan cầm tay, kết cấu bê tông:
Có cốt thép
Không cốt thép
Có cốt thép
Không cốt thép
XA.25
Vật liệu
Que hàn

Nhân công: 4,0/7

Máy thi công
Máy khoan cầm tay ≤ 1,5KW

kg

công


ca

1,8

2,70






2,48




1,8

3,03


1,7



2,82


1,5

Búa căn 3m3 KN/ph
Máy nén khí 9m3/ph
Máy hàn 23 KW
ca
ca
ca
1,35
1,35
0,25
1,12
1,12


0,25


11
12
21
22

Xem thêm