Đường giao thông nông thôn cấp A, cấp B, cấp C

NGUYỄN VĂN BÁCH
8/03/2012


1. Đường cấp A
Đường cấp A là đường chủ yếu phục vụ cho các phương tiện giao thông cơ giới loại trung, tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế công trình trên đường là 6 tấn/trục và các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường như sau:
- Tốc độ tính toán: 10 ÷ 15 Km/h
- Bề rộng mặt: 3,5m; (3,0m trong điều kiện khó khăn hoặc trong bước đầu phân kỳ xây dựng);
- Bề rộng nền: 5,0m; (4,0m trong điều kiện khó khăn hoặc trong bước đầu phân kỳ xây dựng);
- Bán kính tối thiểu: 15m;
- Độ dốc dọc tối đa: 10%;
- Chiều dài dốc tối đa: 300m;
- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,5m.
2. Đường cấp B
Đường cấp B là đường phục vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ (xe súc vật kéo hoặc xe cơ giới nhẹ) có tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế là 2,5 tấn/trục và tải trọng kiểm toán là 1 tấn/trục bánh sắt với các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường như sau:
- Tốc độ tính toán: 10 ÷ 15 Km/h
- Bề rộng mặt: 3,0m; (2,5m trong điều kiện khó khăn hoặc trong bước đầu phân kỳ xây dựng);
- Bề rộng nền: 4,0m; (3,5m trong điều kiện khó khăn hoặc trong bước đầu phân kỳ xây dựng);
- Bán kính tối thiểu: 10m;
- Độ dốc dọc tối đa: 6%;
- Chiều dài dốc tối đa: 200m;
- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m.
3. Đường cấp C
Đường cấp C là đường chủ yếu phục vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ và mô tô 2 bánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường như sau:
- Tốc độ tính toán: 10 ÷ 15 Km/h
- Bề rộng mặt: 2,0m;
- Bề rộng nền: 3,0m;
- Bán kính tối thiểu: 10m;
- Độ dốc dọc tối đa: 6%;
- Chiều dài dốc tối đa: 200m;
- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m.

Xem thêm