Định dạng số 0 thành - (dấu gạch ngang) kiểu số

NGUYỄN VĂN BÁCH
8/15/2012

Chọn vùng cần định dạng > menu Format > Cells > Number > Custom :
Nhập vào Type:
#.##0;-#.##0;-
Định dạng này có 3 phần:
#.##0 : định dạng số dương có dấu ngàn
-#.##0 : định dạng số âm có dấu ngàn, dấu âm phía trước
- : định dạng số không là dấu gạch
Bớt số 0 sau dấu (,) cho phù hợp.


ĐỊNH DẠNG KIỂU CHO GIÁ TRỊ LÀ SỐ
Mã định dạng|
Giải thích|
General|Hiển thị số theo định dạng tổng quát|
#|Biểu thị cho 1 con số. Chỉ hiển thị số có nghĩa trong ô (không hiển thị số 0|
0 (số không)|Biểu thị cho 1 con số. Hiển thị số kể cả 0 (số không) và nếu giá trị trong ô là số thập phân thì chỉ hiển thị là số không có phần thập phân. VD: 12.4 thì hiển thị là 12, còn nếu 12.5 thì hiển thị là 13|
?|Biểu thị cho 1 con số. Thêm khoảng trống phía trước hoặc phía sau của con số. Dùng để canh thẳng theo đơn vị, chục, trăm … cho các ô liền kề trên và dưới. |
| |
. (dấu chấm)|Dấu chấm phân cách thập phân. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có mã định dạng là #.00 thì ô đó sẽ hiển thị là 12.40|
%|Dấp phần trăm. VD: 12.4%|
, (dấu phẩy)|Dấu phân cách hàng ngàn. VD: 124,000|
|Nếu đặt phía sau của mã định dạng là số thì nó sẽ hiển thị theo đơn vị là ngàn (chú ý: giá trị của ô không thay đổi, nó chỉ thay đổi hiển thị) VD: Nếu nhập 15000000 vào một ô có mã định dạng là #,, thì ô đó sẽ hiển thị là 15. Như vậy, nếu muốn định dạng theo đơn vị là tỉ thì sẽ định dạng là #,,,|
E- E+ e- e+|Dạng số khoa học. VD: 1E+01 (10 mũ +1 hay bằng 10), 3E-02 (3 nhân với 10 mũ -2 hay bằng 0.03)|
$ - + / ( ) : khoảng trắng|Tất cả các ký tự này sẽ hiển thị trong ô niếu như nó xuất hiện trong mã định dạng. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có kiểu định dạng là #.0$ thì ô đó sẽ được hiển thị là 12.4$|
\|Hiển thị ký tự tiếp theo trong định dạng. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có kiểu định dạng là #.0\Đ thì ô đó sẽ được hiển thị là 12.4Đ|
*|Hiển thị lập đi lập lại ký tự kế tiếp cho đến khi nội dụng của ô tràn đầy chiều rộng của ô đó. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có định dạng là #.0*’ thì ô đó sẽ hiển thị 12.4```````|
_ (dấu gạch dưới)|Cho một khoảng trắng có chiều rộng bằng với chiều rộng của ký tự kế tiếp. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có kiểu định dạng là (__#.0) thì ô đó sẽ hiển thị là ( 12.4)|
“văn bản”|Hiển thị văn bản bên trong dấu ngoặc kép.|
|VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có kiểu định dạng là #.0 “đồng” thì ô đó sẽ hiển thị là 12.4 đồng|
@|Biểu thị cho dạng văn bản. VD: Nếu nhập vào chữ USD vào một ô có kiểu định dạng là @*’ thì ô đó sẽ hiển thị là USD’’’’’’’|
[màu]|Số liệu trong ô sẽ được hiển thị màu theo như mã định dạng. Các mã màu có thể dùng là: Black, Blue. Cyan, Green, Magenta, Red, White, Yellow. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có kiểu định dạng là [Red] thì ô đó sẽ hiển thị là 12.4 có màu đỏ|
[màu thứ n]|Hiển thị màu có số tương ứng trên tấm dãy màu pallet. Số n có giá trị từ 0 đến 56|
[điều kiện giá trị]|Cho phép định dạng theo tiêu chuẩn thỏa mãn giá trị nào đó. Có thể áp dụng cho 3 phần đầu trong 4 phần của cấu trúc của mã định dạng. VD: Nếu nhập 12.4 vào một ô có mã định dạng là [<11]"Low"* 0;[>20]"High"* 0;"Average"* 0;@*' thì ô đó sẽ hiển thị là |Average 12| (chú ý là do định dạng không có thập phân nên khi nhập vào 12.4 thì chỉ hiển thị là 12). Nếu nhập vào 25 thì hiển thị là |High 25|. Nếu nhập vào 0 thì hiển thị là |Low 0|. Còn nếu nhập vào là FETP thì hiển thị là |FETP’’’’’’’||
m|Hiển thị số theo định dạng là tháng (từ 1 à 12). VD: Khi nhập 8/12/2007 vào ô có định dạng là m thì ô đó hiển thỉ là 8|
mm|Hiển thị số theo định dạng là tháng (từ 01 à 12). VD: Khi nhập 8/12/2007 vào ô có định dạng là mm thì ô đó hiển thỉ là 08|
mmm|Định dạng là tháng (từ Jan à Dec). VD: Khi nhập 8/12/2007 vào ô có định dạng là mmm thì ô đó hiển thỉ là Aug|
mmmm|Định dạng là tháng (từ January à December). VD: Khi nhập 8/12/2007 vào ô có định dạng là mmmm thì ô đó hiển thỉ là August|
mmmmm|Định dạng là tháng (từ J à D). VD: Khi nhập 8/12/2007 vào ô có định dạng là mmmmm thì ô đó hiển thỉ là A (hiển thị ký tự đầu tiên)|
d|Hiển thị là ngày (từ 1à 31). VD: 8/12/2007 hiển thị 12|
dd|Hiển thị là ngày (từ 01à 31). VD: 8/1/2007 hiển thị 01|
ddd|Hiển thị là ngày trong tuần (từ sun à sat). VD: 8/1/2007 hiển thị Wed|
dddd|Hiển thị là ngày trong tuần (từ sunday à saturday). VD: 8/1/2007 hiển thị Wednesday|
yy or yyyy|Hiển thỉ là năm. VD: 8/1/2007 hiển thị 07 or 2007|
h or hh|Hiển thị là giờ. VD: 9:30 AM hiển thị là 9 or 09|
m or mm|Hiển thị là phút. VD: 9:05 AM hiển thị là 5 or 05|
s or ss|Hiển thị là giây. VD: 9:05:08 hiển thị là 8 or 08|
AM/PM|Hiển thị giờ sử dụng 12 giờ. Nếu không có định dạng này thì khi nhập vào ô dữ liệu dạng giờ thì nó sẽ hiển thị giờ là 24 giờ trong ngày. |

Xem thêm