Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

NGUYỄN VĂN BÁCH
10/01/2023

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

2. PHẠM VI

Áp dụng cho việc đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

 

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8.

 

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- UBND: Ủy ban nhân dân.

- Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Chi nhánh VPĐK đất đai: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 


5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

 

 

 

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK          

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan   

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề        

- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế

    

   

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với các xã miền núi,  vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận TN&TKQ Huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

5.6

Lệ phí

 

1. Phí

 * Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất        

 - Đối với hộ gia đình cá nhân:      Đất xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ.

 - Đối với đất sử dụng vào mục đích khác: 150.000 đồng/ hồ sơ

* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/ lần cấp

2. Lệ phí

* Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Chứng nhận đăng ký biến động đất đai:

          + Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay là 20.000 đồng/ 1 lần cấp.

           + Tại các thị trấn, các xã thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh là:10.000 đồng / lần cấp.

           + Tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu

* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/ lần cấp

* Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:        

    + Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay: Trường hợp cấp lại: 50.000 đ/lần cấp.

    + Tại các thị trấn, các xã thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh là: Trường hợp cấp lại: 25.000 đ/ lần cấp.

* Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:        

    + Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay: Cấp lại: 15.000đ/ lần cấp.

    + Tại các thị trấn, các xã thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh: Cấp lại: 7.500đ/lần cấp.

    + Tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/KQ

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

- Theo mục 5.2

– Đơn đề nghị

 

 

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển B3, viết phiếu hẹn.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

 

 

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

-Giấy biên nhận hồ sơ

B3

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu

Chi nhánh VPĐK đất đai

 

 

 02-03 ngày

 

B4

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận mới cấp

Văn phòng Đăng ký QSD đất

 

 

05-07 ngày

 

B5

Trả kết quả công dân, thu lệ phí và vào sổ theo dõi

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

 

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.      

BM.VP.01.01

Mẫu Giấy biên nhận

2.      

BM.VP.01.02

Mẫu Phiếu theo dõi kết quả xử lý công việc

3.      

Mẫu số 09/ĐK

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo

 

7. HỒ SƠ  LƯU

Hồ sơ gồm những thành phần sau:

TT

Hồ sơ lưu

1.      

Giấy biên nhận hồ sơ

2.      

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

3.      

 Hồ sơ đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Xem thêm